Nhựa là gì?
Bài viết tổng quan một số loại nhựa thông dụng trong đời sống hiện nay. Nhựa (tiếng anh gọi là Plastic) hay còn gọi là chất dẻo là các hợp chất cao phân tử, được dùng làm vật liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày như là: ống nước, ống dẫn dây điện, hộp đựng thức ăn… cho đến những sản phẩm công nghiệp, gắn với đời sống hiện đại của con người.
Hầu hết chất dẻo chứa các polymer hữu cơ. Phần lớn các polymer này có nguồn gốc từ các chuỗi chỉ có các nguyên tử cacbon hoặc kết hợp với oxy, lưu huỳnh hoặc nitơ.
Để tạo ra các đặc điểm của chất dẻo, các nhóm phân tử khác nhau được liên kết vào mạch cacbon tại những vị trí thích hợp.
Phân loại theo hiệu ứng của polymer với nhiệt độ
1. Nhựa nhiệt dẻo:
Là loại nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ chảy mềm thì nó chảy mềm ra và khi hạ nhiệt độ thì nó đóng rắn lại.
Thường tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp. Các mạch đại phân tử của nhựa nhiệt dẻo liên kết bằng các liên kết yếu (liên kết hydro, vanderwall).
Tính chất cơ học không cao khi so sánh với nhựa nhiệt rắn. Nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh được nhiều lần, ví dụ như: Poly Etylen (PE), Poly Propylen (PP), Poly Styren (PS), Poly Metyl Metacrylat (PMMA), Poly Etylen Terephtalat (PET),…
2. Nhựa nhiệt rắn:
là hợp chất cao phân tử có khả năng chuyển sang trạng thái không gian 3 chiều dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc phản ứng hóa học và sau đó không nóng chảy hay hòa tan trở lại được nữa, không có khả năng tái sinh.
Một số loại nhựa nhiệt rắn: ure focmadehyt [UF], nhựa epoxy, phenol formaldehyde (PF), nhựa melamin,..
3. Vật liệu đàn hồi
là loại nhựa có tính đàn hồi như cao su.
Phân loại nhựa theo ứng dụng
- Nhựa thông dụng: là loại nhựa được sử dụng số lượng lớn, giá rẻ, dùng nhiều trong những vật dụng thường ngày, như: PP, PE, PS, PVC, PET, ABS,…
- Nhựa kỹ thuật: Là loại nhựa có tính chất cơ lý trội hơn so với các loại nhựa thông dụng, thường dùng trong các mặt hàng công nghiệp, như: PC, PA,……
- Nhựa chuyên dụng: Là các loại nhựa tổng hợp chỉ sử dụng riêng biệt cho từng trường hợp.
Tổng quan một số loại nhựa
Danh mục này bao gồm cả nhựa thông dụng, nhựa tiêu chuẩn và nhựa kỹ thuật.
Nhựa thông dụng
1. Polyethylene (PE) – một loạt các ứng dụng bao gồm túi siêu thị và chai nhựa
- Polyethylene mật độ cao (HDPE) – chai đựng chất tẩy rửa, bình đựng sữa và hộp nhựa đúc
- Polyethylene mật độ thấp (LDPE) – đồ gia dụng ngoài trời, vách ngăn, gạch lát sàn, rèm phòng tắm và bao bì vỏ sò
2. Polyethylene terephthalate (PET) – chai nước uống có ga, lọ đựng bơ đậu phộng, màng bọc thực phẩm và bao bì dùng được trong lò vi sóng
3. Polypropylene (PP) – nắp chai, ống hút, hộp đựng sữa chua, thiết bị gia dụng, chắn bùn ô tô
Nhựa tiêu chuẩn
1. Polystyrene (PS) – hộp đựng bánh kẹo, văn phòng phẩm,đồ chơi, cốc, đĩa dùng một lần, dao kéo, đĩa compact (CD)
- High impact polystyrene (HIPS) – lót tủ lạnh, bao bì thực phẩm
2. Polyurethane (PU) – lớp lót ống, băng tải, trục và bánh xe, hiện là loại nhựa được sử dụng phổ biến.
3. Polyvinyl clorua (PVC) – ống nước và máng xối, dây / cáp cách điện, rèm tắm, khung cửa sổ
- Polyvinylidene clorua (PVDC) – bao bì thực phẩm
Nhựa kỹ thuật
1. Acrylonitrile butadiene styrene (ABS) – hộp đựng thiết bị điện tử (ví dụ: màn hình máy tính, máy in, bàn phím) và ống thoát nước
- Polycarbonate + Acrylonitrile Butadiene Styrene (PC + ABS) – pha trộn giữa PC và ABS tạo ra một loại nhựa cứng hơn được sử dụng trong các bộ phận bên trong và bên ngoài ô tô cũng như thân điện thoại di động
- Polyethylene + Acrylonitrile Butadiene Styrene (PE + ABS) – một hỗn hợp chống trơn của PE và ABS được sử dụng trong các ổ trục khô công suất thấp
2. Polyamide (PA) hoặc (nilon) – sợi, lông bàn chải đánh răng, ống, dây câu và các bộ phận máy có độ bền thấp như bộ phận động cơ hoặc khung súng.
3. Polycacbonat (PC) – đĩa compact, kính mắt, tấm chắn cảnh sát, cửa sổ an ninh, đèn giao thông và thấu kính.
4. Polyester (PES) – sợi và vải dệt
Nguồn tham khảo: wikipedia